Bảng giá đất Đà Lạt

Bảng giá đất Đà Lạt do UBND thành phố Đà Lạt ra quyết định dựa trên quyết định số 02/2020/QĐ ban hành. Bảng giá đất Đà Lạt này sẽ được áp dụng cho tất cả các loại đến tại thành phố Đà Lạt, có hiệu lực từ năm 2021 đến năm 2024. Dựa theo bảng giá thì giá đất hiện tại ở thành phố Đà Lạt cao nhất là 56 triệu đồng/m2 đối với các khu vực ở các tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai và Hòa Bình.

Dựa trên nhu cầu sử dụng mà khách hàng có thể lựa chọn những khu vực có giá đất rẻ và hợp lý hơn có mức giá thấp nhất từ 1 triệu đồng/m2 đến 2 triệu đồng/m2 tại các khu vực sau:

  • Ngã ba đường 3 Tháng 4 – Đống Đa đến ngã 3 Mimosa – Prenn
  • Đường Trúc Lâm Yên Tử (phường 3)
  • Đường ngã ba Tà Nung đến phòng quản lý rừng Tà Nung
  • Đường Trần Văn Côi, đường cuối đèo Tà Nung (phường 5)
  • Đường Châu Văn Liêm đến hết nghĩa trang Thánh Mẫu (phường 7)
  • Đường Tự Tạo, Trịnh Hoài Đức, hẻm Xuân Thành, đường Lâm Văn Thạnh (phường 11), đường Ngô Gia Tự đến Ngã ba Đạ Sar (phường 12)…
  • Bảng giá đất Đà Lạt

Quỹ đất hạn chế, tiềm năng phát triển lại lớn, tỷ lệ cạnh tranh cao nên giá mua bán đất Đà Lạt cũng được đẩy mạnh lên cao rất nhiều. Sở hữu mức giá cao cũng là điều dễ hiểu, do thành phố Đà Lạt là trung tâm của thị trường bất động sản Lâm Đồng. Do đó, thu hút khách hàng và giới đầu tư giàu có từ Tp. Hồ Chí Minh và các địa phương khác về đây tìm mua bất động sản Đà Lạt.

Tuy nhiên để có thể hiểu rõ hơn bảng giá đất được đặt theo quy định sẽ được áp dụng trong các trường hợp nào, sau đây, là các trường hợp cụ thể lưu ý khi áp dụng bảng giá:

  • Khi sử dụng đất đã nhận được sự cho phép của Nhà nước, cho phép sử dụng đất trong một diện tích nhất định. Cho phép chuyển đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sang đất ở trong diện tích nhất định.
  • Khi sử dụng đất- thông qua thuế sử dụng đất.
  • Khi tiến hành có hoạt động trong công tác quản lý và sử dụng đất.
  • Khi vi phạm trong việc sử dụng đất.
  • Khi làm tổn hại hay thiệt hại trong công tác quản lý và sử dụng đất.
  • Là cơ sở để tính giá trị sử dụng đất. Ví dụ: đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chứng nhận quyền sử đất và tiến hành thu phí sử dụng đất.
  • Bảng giá đất Đà Lạt

Điều chỉnh bảng giá đất Đà Lạt năm 2021

Tuy nhiên, vào ngày 26/03/2021 vừa qua, UBND thành phố Đà Lạt đã ra quyết định trong việc tiến hành điều chỉnh lại giá đất trong khu vực thành phố Đà Lạt theo hệ số K, thông qua quyết định số 08/2021/QĐ. Sau khi ban hành, quyết định này sẽ có hiệu lực vào ngày 6/4, áp dụng kể từ ngày ra thông báo đến hết ngày 31/12/2021. Bảng giá đất Đà Lạt

Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt Bảng giá đất Đà Lạt

Theo như quyết định mới này của UBND thành phố Đà Lạt đã đưa ra những trường hợp cụ thể để có thể áp dụng một cách đúng đắn và chính xác bảng giá các loại đất tại Đà Lạt năm 2021:

  • Sử dụng đất hoặc thuê đất trên một thửa đất hay một khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng tính theo bảng giá đất. Thông qua đó để xác định giá tiền cho sử dụng đất và cho thuê đất. Bảng giá đất Đà Lạt
  • Dựa trên mức giá thuê đất để chi trả cho mức tiền thuê đất hàng năm(các trường hợp về thuê đất cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ, bất động sản, khai thác tài nguyên… thì sẽ được xem xét vào diện ngoại lệ).
  • Dựa trên mức giá khởi điểm trong buổi đấu giá sử dụng đất để có thể dựa vào đó mà đưa ra một mức giá hợp lý cho các trường hợp. Ví dụ: trường hợp cho thuê đất dựa vào mức giá khởi điểm để mua ra mức giá hợp lý để chi trả tiền thuê đất hàng năm)
  • Chậm trễ tiến độ trong một số trường hợp được nhà nước giao đất, không tiến hành đúng như kế hoạch đã đề ra.
  • Dựa vào giá trị sử dụng đất từ đó suy ra giá trị tài sản của một cơ quan, một tổ chức.
  • Bảng giá đất Đà Lạt

Tuy nhiên tùy theo loại hình đất và mục đích sử dụng đất mà hệ số áp dụng cũng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Đất nông nghiệp: hệ số điều chỉnh từ 2,5 – 3 lần áp dụng cho các nhóm đất như sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp. Tùy vào vị trí của đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp trực thuộc trong khu vực nông thôn thì hệ số giá đất sẽ được tính tương ứng với hệ số của vị trí đó.
  • Đất rừng sản xuất: hệ số giá đất điều chỉnh 1.5 lần.
  • Đất rừng phòng hộ: hệ số giá đất điều chỉnh 1 lần.
  • Đất rừng đặc dụng: hệ số giá đất điều chỉnh 1 lần.
  • Đất đô thị: hệ số giá đất điều chỉnh 1,1 – 2 lần.
  • Đất nông thôn: hệ số giá đất điều chỉnh 1,5 – 2 lần.
  • Bảng giá đất Đà Lạt

 

4.8/5 - (18 bình chọn)

Leave a Reply